(VTC News) – Sau bản coupe và convertible, hãng xe hạng sang nước Đức BMW tiếp tục trình làng bản hatchback của model 1-Series 2012.
Cũng giống như thế hệ đầu tiên (ra mắt năm 2004), thế hệ thứ 2 của BMW 1-Series chỉ bán chủ yếu ở thị trường châu Âu và không đổ bộ sang đất Mỹ.
Điểm thay đổi rõ nét nhất ở 2 thế hệ là sự thay đổi kích cỡ. Với chiều dài 4.324 mm, chiều rộng 1.765mm, phiên bản mới dài hơn phiên bản trước 85 mm và rộng hơn 17 mm. Trục cơ sở cũng tăng 30mm lên 2.690 mm. Chiều rộng cơ sở của xe nới 51mm phía trước và 72 mm phía sau. Chiều cao vẫn giữ nguyên. Các kích thước mới này cho phép không gian nội thất rộng rãi hơn với khu vực để chân phía sau tăng thêm thêm 21mm cùng thể tích khoang hành lý tăng 30 lít lên 360 lít.
Nội - ngoại thất model 2012 đều “biến tấu” nhẹ, ít ấn tượng. Nếu như bề ngoài mẫu xe 5 cửa nổi bật cụm đèn pha cỡ lớn, kéo dài thì ở cabin xe hiện diện vô-lăng, cần số nâng cấp cùng bảng điều khiển trung tâm lớn hơn.
Nét mới đáng chú ý nhất của 1-Series hatchback thế hệ thứ hai nằm dưới nắp ca-pô. Có 2 kiểu động cơ cho khách hàng lựa chọn là động cơ xăng và diesel, đi cùng hộp số sàn 6 cấp hay hộp số 8 cấp tùy chọn (thay thế hộp số tự động 6 cấp tùy chọn ở thế hệ trước). Tất cả các động cơ đều được “tút” lại, kết hợp với các thiết bị tiết kiệm nhiên liệu giúp cho xế hộp cộp mác BMW mạnh hơn, ngốn ít xăng và thân thiện môi trường hơn.
“Ra lò” tại nhà máy Leipzig của BMW tại Đức, 1-Series hatchback sẽ chính thức tấn công thị trường châu Âu từ tháng 9 tới. Tổng cộng có 5 phiên bản cho khách hàng lựa chọn. Đó là bản 116i và bản 118i trang bị động cơ xăng; bản 116d, 118d và 120d “xài” động cơ diesel. Tại thị trường Anh, xe có giá bán từ 19.375 bảng (tương đương 32.000 USD) đến 23.480 bảng (tương đương 38.700 USD).
Giá bán và các thông số của 5 phiên bản BMW 1-Series hatchback 2012:
Phiên bản Công suất cực đại (mã lực) Mô-men xoắn cực đại (Nm) Thời gian tăng tốc từ 0-100 km/h (giây) Tốc độ tối đa (km/h) Mức tiêu thụ nhiên liệu theo tiêu chuẩn EU (lít/100 km) Hàm lượng CO2 (g/km) Giá bán tại Anh (bảng Anh) BMW 116i 136 220 8,5 210 5,5 - 5,7 129 - 132 19.375 BMW 118i 170 250 7,4 225 5,8 - 5,9 134 - 137 21.985 BMW 116d 116 260 10,3 200 4,3 - 4,5 114 - 117 20.195 BMW 118d 143 320 8,9 212 4,4 - 4,5 115 - 118 22.030 BMW 120d 184 380 7,2 228 4,5 - 4,6 119 - 122 23.480
Trung Kiên (theo WCF, Carscoop)
Bình luận