Giá xe Honda SH và SH mode vẫn rất cao, các dòng xe tay ga khác giảm sâu

XeThứ Hai, 04/03/2019 07:55:00 +07:00

Trong tháng 3/2019, hai mẫu SH và SH mode giảm không đáng kể so với tháng trước, trong khi các dòng xe tay ga khác giảm sâu.

Sau Tết Nguyên đán 1 tháng, các dòng xe tay ga Honda bắt đầu ổn định trở lại, đặc biệt, mẫu Honda SH đã không còn chênh cao như trước.

Cụ thể, tại một số đại lý Honda (HEAD) tại Hà Nội đang niêm yết mẫu SH 125 CBS dao động từ 78 - 78,5 triệu đồng, giảm gần 7 triệu đồng so với tháng trước (mức chênh khoảng 10 triệu đồng); các phiên bản xe SH khác cũng có mức giảm tương tự.

thanh1

Trong tháng 3/2019, hai mẫu SH và SH mode giảm không đáng kể so với tháng trước, trong khi các dòng xe tay ga khác giảm sâu. (Ảnh: Việt Vũ)

Mặc dù vậy, giá xe tay ga Honda tại TP.HCM vẫn rất cao và chưa có dấu hiệu hạ nhiệt. Đặc biệt, các dòng SH màu đen mờ đang khan hàng khiến cho phiên bản này (tất cả các phiên bản) đều cao hơn các màu khác từ 1 - 3 triệu đồng.

Bảng giá Honda SH và SH mode tháng 3/2019. (Đơn vị: Triệu đồng)

STTTên mẫu xeGiá đề xuấtGiá bán tại Hà NộiGiá bán tại Tp.HCMMức chênh
1Honda SH 125 CBS6878 - 78,579 - 79,510 - 12
2Honda SH 125 ABS7685 - 8689 - 909 - 14
3Honda SH 150 CBS8295 - 95,510013 - 18
4Honda SH 150 ABS90104 - 105110 - 110,514 - 20
5Honda SH mode thời trang51,755 - 55,357 - 583 - 6
6Honda SH mode cá tính52,563 - 6465  - 65,511 - 14
7Honda SH mode thời trang ABS5767 - 67,870 - 70,510 - 13
8Honda SH mode thời trang CBS55,76264 - 64,56 - 8,5
9Honda SH 300i2692692690

Trong khi đó, các dòng xe tay ga còn lại của Honda giảm khá sâu trong tháng 3/2019. Các dòng xe Air Blade, Lead hay Vision có mức chênh rất nhẹ, chỉ từ vài trăm cho tới 2 triệu đồng. Trong khi đó, hai mẫu xe PCX và Winner được các đại lý bán dưới giá đề xuất.

Một đại lý Honda tiết lộ, các dòng xe tay ga trong khoảng thời gian 2 tuần trở lại đây có sức tiêu thụ giảm so với tháng trước. Vì vậy, động thái hạ giá bán tại đại lý như một biện pháp kích cầu thị trường.

Bảng giá xe tay ga Honda tháng 3/2019. (Đơn vị: Triệu đồng)

STTTên mẫu xeGiá đề xuấtGiá bán tại Hà NộiGiá bán tại Tp.HCM
10Air Blade thế thao3838 - 38,538 - 38,5
11Air Blade cao cấp40,640,5 - 40,639,8 - 40,2
12Air Blade từ tính41,641,5 - 41,741 - 41,5
13LEAD tiêu chuẩn37,537,5 - 37,836,5 - 37
14LEAD cao cấp39,339,5 - 39,838,5 - 39
15Vision tiêu chuẩn303030,5 
16Vision cao cấp30,83133 - 33,2
17Vision đặc biệt3232,534
18Winner thể thao45,53837 - 37,5
19Winner cao cấp46,539,538,5 - 39
20PCX 12556,55553,4 0 54
21PCX 15070,568,567 - 67,5
22PCX hybrid908585
Việt Vũ
Bình luận
vtcnews.vn