Sở Giáo dục - Đào tạo thành phố khẳng định hệ thống các trường, lớp ngoài công lập của TP.HCM đủ sức đáp ứng.
Học sinh có thể lựa chọn các phương thức tiếp theo như học tiếp bậc THPT ở các trường tư thục; học hệ bổ túc văn hóa ở các trung tâm giáo dục thường xuyên với số môn ít hơn ở trường THPT nhưng bằng tốt nghiệp THPT có giá trị như nhau.
Các em cũng có thể học nghề ở các trường trung cấp nghề, trung cấp chuyên nghiệp. Nhất là với những học sinh điều kiện gia đình khó khăn có thể lựa chọn học nghề để được miễn học phí, hưởng nhiều ưu đãi khác.
Danh sách các trường ngoài công lập và mức học phí tham khảo:
Tên trường | Học phí nội trú (triệu đồng/tháng) | Học phí bán trú (triệu đồng/tháng) | Học phí 2 buổi/ngày | Học phí 1 buổi/ngày |
THCS - THPT Nguyễn Khuyến | 2.215.000 | |||
THCS-THPT Đăng Khoa | 3.000.000 | 1.000.000 | 1.990.000 | |
THPT Thủ Khoa Huân | 1.600.000 | |||
THPT Nhân Việt | 1.500.000 | |||
THPT Trần Cao Vân | 1.650.000 | |||
THPT Trần Quốc Toản | 1.200.000 | |||
THCS và THPT An Đông | 1.490.000 | |||
THPT Thăng Long | 2.500.000 | 800.000 | 1.550.000 | 850.000 |
THPT Văn Lang | 1.200.000 | 2.292.000 | ||
THCS và THPT Quang Trung Nguyễn Huệ | 4.700.000 | 970.000 | 3.700.000 | |
THCS và THPT Phan Bội Châu | 4.800.000 | 2.600.000 | ||
THPT Quốc Trí | 2.870.000 | 1.800.000 | ||
THCS và THPT Đào Duy Anh | 2.000.000 | 980.000 | 1.690.000 | |
THPT Phú Lâm | 2.100.000 | 950.000 | 1.500.000 | |
THCS và THPT Đinh Thiện Lý | 11.030.000 | |||
THCS - THPT Đức Trí | 2.200.000 | 630.000 | 3.200.000 | |
THPT Ngô Thời Nhiệm | 1.400.000 | 2.700.000 | ||
THCS và THPT Hoa Sen | 3.265.000 | 2.085.000 | 1.425.000 | |
Tiểu học - THCS - THPT Vạn Hạnh | 2.050.000 | |||
THCS và THPT Duy Tân | 6.200.000 | 3.700.000 | 2.400.000 | |
Tiểu học - THCS - THPT Hòa Bình | 1.000.000 | 1.800.000 | ||
Tiểu học - THCS - THPT Trương Vĩnh Ký | 4.100.000 | 1.350.000 | 2.500.000 | |
THPT Trần Quốc Tuấn | 4.670.000 | 1.273.000 | 1.680.000 | |
THCS - THPT Hoa Lư | 1.360.000 | |||
THCS - THPT Bắc Sơn | 2.400.000 | 1.400.000 | 2.200.000 | |
THCS - THPT Lạc Hồng | 1.716.000 | 660.000 | 1.350.000 | |
THPT Việt Âu | 800.000 | 200.000 | 1.900.000 | |
Tiểu học THCS - THPT Mỹ Việt | 2.040.000 | 1.600.000 | 2.040.000 | |
THCS - THPT Bạch Đằng | 900.000 | |||
THCS - THPT Ngọc Viễn Đông | 1.000.000 | |||
Tiểu học - THCS - THPT Tuệ Đức | 6.000.000 | |||
THCS - THPT Thái Bình | 4.000.000 | |||
Tiểu học - THCS - THPT Thanh Bình | 2.500.000 | |||
THCS - THPT Việt Thanh | 1.565.000 | |||
THCS - THPT Bác Ái | 1.900.000 | |||
Tiểu học - THCS - THPT Thái Bình Dương | 6.300.000 | |||
THCS - THPT Hai Bà Trưng | 2.000.000 | |||
Tiểu học - THCS - THPT Việt Mỹ | 9.625.000 | 6.738.000 | ||
THCS và THPT Khai Minh | 1.200.000 | |||
THCS - THPT Nhân Văn | 2.000.000 | |||
THCS - THPT Trí Đức | 1.120.000 | |||
Tiểu học - THCS - THPT Quốc văn Sài Gòn | 2.100.000 | |||
THCS và THPT Tân Phú | 2.900.000 | |||
Trường THPT Minh Đức | 1.620.000 | |||
HCS và THPT Hồng Đức | 2.000.000 | |||
THPT Vĩnh Viễn | 1.800.000 | |||
Trường THPT Thành Nhân | 2.200.000 | |||
THCS và THPT Đinh Tiên Hoàng | 2.250.000 | |||
THCS và THPT Nam Việt | 1.275.000 | |||
THCS - THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm | 1.900.000 | |||
THPT Đông Đô | 1.550.000 | |||
Tiểu học - THCS - THPT Mùa Xuân | 22.185.000 | |||
THPT Hưng Đạo | 1.700.000 | |||
THCS - THPT Hồng Hà | 2.200.000 | |||
THCS - THPT Phạm Ngũ Lão | 1.600.000 | |||
THPT Lý Thái Tổ | 1.850.000 | |||
THPT Đào Duy Từ | 1.500.000 | |||
Tiểu học - THCS - THPT Nguyễn Tri Phương | 1.650.000 | |||
THPT Đông Dương | 2.500.000 | |||
THPT Việt Nhật | 2.725.000 | |||
THCS và THPT Phùng Hưng | 1.500.000 | |||
THCS và THPT Phan Châu Trinh | 1.500.000 | |||
THCS và THPT Ngôi Sao | 4.580.000 | |||
Tiểu học, THCS và THPT Chu Văn An | 1.750.000 | |||
THPT Trần Nhân Tông | 1.600.000 |
Bình luận