Giá xe máy Honda đang 'chạm đáy' 2018: SH vẫn 'ảo tưởng' về giá

XeThứ Ba, 03/07/2018 07:28:00 +07:00

Để làm tăng lượng "cầu" trong giai đoạn này, các đại lý do Honda ủy quyền (HEAD) tung ra nhiều chương trình ưu đãi về giá đối với nhiều dòng xe máy.

Thị trường mua sắm trong nước đang ở trong giai đoạn thấp điểm, các mặt hàng xe máy giao dịch kém sôi động so với thời điểm trước đó một tháng. Để làm tăng lượng "cầu" trong giai đoạn này, các đại lý do Honda ủy quyền tung ra nhiều chương trình ưu đãi về giá đối với nhiều dòng xe máy.

Nhìn chung, giá xe Honda tại Hà Nội và TP.HCM đang 'chạm đáy' của năm 2018, song vẫn ở ngưỡng giá cao tới hoang tưởng. Đặc biệt là 2 dòng xe SH và SH mode.

sh11 5

Nhìn chung, giá xe Honda tại Hà Nội và TP.HCM đang 'chạm đáy' của năm 2018, song vẫn ở ngưỡng giá cao tới hoang tưởng. (Ảnh: Việt Vũ)

Cụ thể, giá xe Honda SH tại Hà Nội giảm so với tháng 6/2018 từ 2 - 4 triệu đồng (tùy từng phiên bản). Mẫu SH 150 ABS giảm từ 103 triệu đồng (tháng 6) xuống còn 100 - 100,5 triệu đồng (tháng 7/2018), mức chênh giảm xuống còn 10 triệu đồng.

Đây là mức giá thấp nhất của Honda SH ghi nhận được trong năm 2018, tuy nhiên giá bán này vẫn cao hơn giá đề xuất của hãng. Nên nhớ, vào thời điểm trước và sau Tết Nguyên Đán, Honda SH tại Hà Nội có mức chênh tới 16 triệu đồng.

Trong khi đó, giá xe SH tại TP.HCM vẫn cao hơn Hà Nội 1 - 2 triệu đồng (tùy từng phiên bản). Mức chênh của SH 150 ABS đã hạ 6 triệu đồng so với tháng 6/2018. 

Bảng giá xe Honda SH tại Hà Nội và TP.HCM (Đv: Triệu đồng)

STTTên dòng xeGiá niêm yếtGiá bán tại Hà NộiGiá bán tại TP.HCMMức chênh
1SH 125 CBS6874 - 7574 - 75,56 - 7,5
2SH 125 ABS7683 - 8483 - 83,57 - 8
3SH 150 CBS8290 - 9194 - 959  - 12
4SH 150 ABS90100 - 100,5101 - 101,510 - 11,5
5SH mode thời trang51,557 - 5860 - 615,5 - 9,5
 SH mode cá tính52,563 - 6463 9,5

Về các mẫu xe tay ga khác của Honda, giá bán xe cũng hạ nhiệt trong mua thấp điểm. Cụ thể, Honda Air Blade 2018 từ tính Smartkey giảm 1- 2 triệu đồng so với tháng trước, mức chênh của mẫu xe này cũng hạ xuống còn 2 - 2,5 triệu đồng; Honda Vision giảm 2 triệu đồng so với tháng trước,....

Xe tay ga PCX lại có sự phân hóa rõ rệt tại Hà Nội và TP.HCM. Trong khi giá bán PCX tại Hà Nội thấp hơn giá đề xuất từ 500.000 đồng - 1 triệu đồng thì giá bán tại TP.HCM lại cao hơn giá đề xuất từ 2 - 2,5 triệu đồng).

Phien_Ban_Cao_Cap__Bac

Honda Air Blade từ tính Smartkey đã giảm 1- 2 triệu đồng so với tháng trước, mức chênh của mẫu xe này cũng hạ xuống còn 2 - 2,5 triệu đồng.

Bảng giá xe tay ga Honda tại Hà Nội và TP.HCM (Đv: Triệu đồng)

STTTên mẫu xeGiá đề xuấtGiá bán tại Hà NộiGiá bán tại TP.HCMMức chênh
1Air Blade Smartkey3842 - 43,542,5 - 434 - 4,5
2Air Blade thể thao40,643 - 4442,5 - 442,6 - 3,6
3Air Blade cao cấp41,643 - 4443 - 43,91,4 - 2,4
4Vision tiêu chuẩn3031 - 32,533 - 33,52 - 3,5
5Vision cao cấp30,531,5 - 32,533,2 - 341 - 3
6Lead tiêu chuẩn37,539 - 39,540 - 412 - 3,5
7Lead cao cấp39,340 - 4142 - 43700.000 - 2,7
8PCX 12556,554 -54,558 -58,5-
9PCX 15070,569,5 - 7074 -75-

Đối với dòng xe tay côn Winner, giá bán xe này lại có xu hướng tăng trong tháng 7/2018 từ 500.000 -1 triệu đồng (tùy từng phiên bản và đại lý). Tuy nhiên, giá bán của Winner tại đại lý vẫn nằm dưới mức đề xuất của Honda.

Trong khi đó, một mẫu xe tay côn khác là MSX 125 2018 lại có giá cao hơn giá đề xuất từ 4 - 6 triệu đồng. Tuy thuộc vào 2 thị trường Hà Nội và TP.HCM.

Bảng giá xe tay côn Winner và MSX tại Hà Nội và TP.HCM

win 3

Đối với dòng xe tay côn Winner lại có xu hướng tăng trong tháng 7/2018 từ 500.000 đồng - 1 triệu đồng. (Ảnh: Việt Vũ)

STTTên mẫu xeGiá đề xuấtGiá bán tại Hà NộiGiá bán tại TP.HCMMức chênh
1Winner thể thao45,541,5 - 42,543,6 -44,1- 1,9 - 2,1
2Winner cao cấp4643 - 43,543,5 -44- 3 - 4
3MSX5054 -54,559 - 604 - 6

Cuối cùng là dòng xe số của Honda. Trong tháng 7/2018, giá xe số Honda không có nhiều biến động. Giá bán của một số dòng xe như: Blade hoặc RSX vẫn thấp hơn giá đề xuất từ 500.000 - 1 triệu đồng, các mẫu xe còn lại như Wave Alpha và Future cao hơn không đáng kể.

wave

 Trong tháng 7/2018, giá xe số Honda không có nhiều biến động nhiều. (Ảnh: Việt Vũ)

Bảng giá xe số Honda tại Hà Nội và TP.HCM

STTTên mẫu xeGiá đề xuấtGiá bán tại Hà NộiGiá bán tại TP.HCMMức chênh
 1 Wave Alpha 17,8 17,8 17,8 - 18 0 
 2 Blade phanh cơ 18,6 17,5 - 18,6 16.5 -17 -
 3 Blade phanh đĩa 19,6 19 - 19,5 17,5 - 18 -
 4 RSX phanh cơ 21,5 21,5 -22 21 - 21,5 -
 5 RSX phanh đĩa 22,5 22,5 21,9 - 22,5 -
6RSX vành đúc24,524,5 - 24,724 - 24,5-
7Future tiêu chuẩn30,23131,5 - 31,9-
8Future cao cấp31,23232,5 - 33-

Video: Cận cảnh mẫu motor tự lái của Honda

Việt Vũ
Bình luận
vtcnews.vn