Điều kiện tuyển thẳng vào ĐH Sư phạm Hà Nội, ĐH Hà Nội

Giáo dụcThứ Hai, 25/05/2015 06:26:00 +07:00

Trường ĐH Hà Nội, ĐH Sư phạm Hà Nội đã công bố quy định tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thẳng vào trường năm 2015.

(VTC News) - Trường ĐH Hà Nội, ĐH Sư phạm Hà Nội đã công bố quy định tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thẳng vào trường năm 2015.

ĐH Hà Nội

Theo đó, đối tượng tuyển thẳng vào ĐH Hà Nội là: Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến, Chiến sĩ thi đua toàn quốc đã tốt nghiệp trung học.

tuyển thẳng đh hà nội, đh sư phạm

Người đã trúng tuyển vào các trường, nhưng ngay năm đó có lệnh điều động đi nghĩa vụ quân sự hoặc đi thanh niên xung phong tập trung nay đã hoàn thành nghĩa vụ, được phục viên, xuất ngũ theo quy định;

Thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kĩ thuật quốc tế đã tốt nghiệp trung học được tuyển thẳng vào ĐH theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi của thí sinh.

Thí sinh trong đội tuyến quốc gia dự thi Olympic quốc tế, dự Cuộc thi khoa học, kĩ thuật quốc tế nếu chưa tốt nghiệp trung học sẽ được bảo lưu sau khi tốt nghiệp trung học phổ thông;

Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp trung học, được tuyển thẳng vào học các ngành, cụ thể như sau:

Môn Địa lí tuyển thẳng vào học ngành Quốc tế học. Môn Tin học tuyển thẳng vào học ngành Công nghệ thông tin. Môn tiếng Anh tuyển thẳng vào học ngành Ngôn ngữ Anh và Quốc tế học.

Môn tiếng Nga tuyển thẳng vào học ngành Ngôn ngữ Nga và Quốc tế học. Môn tiếng Trung tuyển thẳng vào học ngành Ngôn ngữ Trung Quốc và Quốc tế học. Môn tiếng Pháp tuyển thẳng vào học ngành Ngôn ngữ Pháp và Quốc tế học.

Đối với thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp trung học, sau khi hoàn thành kỳ thi THPT quốc gia, có kết quả thi đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GD&ĐT quy định, Hiệu trưởng Trường ĐH Hà Nội xem xét, quyết định cho vào học các ngành.

- Cụ thể như sau: Môn Địa lí xét vào học ngành Quốc tế học; môn Tin học xét vào học ngành Công nghệ thông tin; môn Tiếng Anh xét vào học ngành Ngôn ngữ Anh và Quốc tế học; môn Tiếng Nga xét vào học ngành Ngôn ngữ Nga và Quốc tế học; môn Tiếng Trung xét vào học ngành Ngôn ngữ Trung Quốc và Quốc tế học; môn Tiếng Pháp xét vào học ngành Ngôn ngữ Pháp và Quốc tê học.

Đối với thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định: Hiệu trưởng căn cứ vào kết quả học tập THPT của học sinh (học bạ), tình trạng sức khỏe và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định cho vào học.

Đối với thí sinh là người nước ngoài, có nguyện vọng học tại trường: Hiệu trưởng căn cứ kết quả học tập THPT của học sinh (bảng điểm), kết quả kiểm tra kiến thức và tiếng Việt theo quy định của trường để xem xét, quyết định cho vào học.

Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo phải học bổ sung kiến thức 1 năm học trước khi vào học chính thức.

ĐH Sư phạm Hà Nội

Trường ĐH Sư phạm Hà Nội thông báo thực hiện việc tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển, xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành.

Thí sinh đoạt giải kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia trung học phổ thông phải đăng ký đúng ngành theo “Danh sách ngành đào tạo đại học thí sinh đăng ký học theo môn đoạt giải học sinh giỏi” của Bộ GD&ĐT

Đối với thí sinh đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia: Căn cứ vào kết quả dự án, đề tài nghiên cứu khoa học kỹ thuật của thí sinh đoạt giải và ngành thí sinh đăng ký tuyển thẳng, Hiệu trưởng nhà trường xem xét và quyết định.

Riêng ngành Giáo dục thể chất không tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển đối với thí sinh đoạt giải các môn cờ vua và bắn súng.

Danh sách ngành đào tạo ĐH thí sinh đăng ký theo môn đoạt giải học sinh giỏi:

Số TT

Tên môn thi

học sinh giỏi

Tên ngành đào tạo

Mã ngành

1

Toán

Sư phạm Toán học (*)

52140209

Toán học (*)

52460101

Toán ứng dụng (*)

52460112

Toán cơ (*)

52460115

Thống kê

52460201

2

Vật lí

Sư phạm Vật lí (*)

52140211

Vật lí học (*)

52440102

Thiên văn học

52440101

Vật lí kỹ thuật (*)

52520401

Kỹ thuật hạt nhân (*)

52520402

3

Hóa học

Sư phạm Hóa học (*)

52140212

Hóa học (*)

52440112

Công nghệ kỹ thuật Hóa học (*)

52510401

Công nghệ thực phẩm

52540101

Kỹ thuật Hóa học (*)

52520301

Dược học

52720401

Khoa học môi trường

52440301

4

Sinh học

Sư phạm Sinh học (*)

52140213

Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp

52140215

Sinh học (*)

52420101

Công nghệ sinh học (*)

52420201

Kỹ thuật sinh học (*)

52420202

Sinh học ứng dụng (*)

52420203

Y đa khoa

52720101

Y học cổ truyền

52720201

Răng hàm mặt

52720601

Y học dự phòng

52720302

Điều dưỡng

52720501

Kỹ thuật y học

52720330

Y tế công cộng

52720301

Dinh dưỡng

52720303

Xét nghiệm y học

52720332

Cử nhân dinh dưỡng

52720303

Vật lí trị liệu

52720333

Kỹ thuật phục hình răng

52720602

Khoa học môi trường

52440301

Khoa học cây trồng

52620110

Chăn nuôi

52620105

Lâm nghiệp

52620201

Nuôi trồng thủy sản

52620301

5

Ngữ văn

Sư phạm Ngữ văn (*)

52140217

Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam

52220101

Sáng tác văn học (*)

52220110

Văn hóa các dân tộc thiểu số Việt Nam

52220112

Việt Nam học

52220113

Văn học (*)

52220330

Văn hóa học

52220340

Báo chí (*)

52320101

Ngôn ngữ học (*)

52220320

Khoa học thư viện

52320202

6

Lịch sử

Sư phạm Lịch sử (*)

52140218

Lịch sử (*)

52220310

Bảo tàng học

52320305

Nhân học

52310302

Lưu trữ học

52320303

7

Địa lí

Sư phạm Địa lí (*)

52140219

Địa lí học (*)

52310501

Bản đồ học

52310502

Địa chất học

52440201

Địa lí tự nhiên (*)

52440217

Thủy văn

52440224

Quốc tế học

52220212

Đông phương học

52220213

Hải dương học

52440228

8

Tin học

Sư phạm Tin học (*)

52140210

Khoa học máy tính (*)

52480101

Truyền thông và mạng máy tính (*)

52480102

Kỹ thuật phần mềm (*)

52480103

Hệ thống thông tin (*)

52480104

Công nghệ thông tin (*)

52480201

Công nghệ kỹ thuật máy tính (*)

52510304

9

Tiếng Anh

Sư phạm Tiếng Anh (*)

52140231

Ngôn ngữ Anh (*)

52220201

Quốc tế học

52220212

Đông phương học

52220213

Ngôn ngữ học

52220320

10

Tiếng Nga

Sư phạm Tiếng Nga (*)

52140232

Ngôn ngữ Nga (*)

52220202

Quốc tế học

52220212

Đông phương học

52220213

Ngôn ngữ học

52220320

11

Tiếng Trung Quốc

Sư phạm tiếng Trung Quốc (*)

52140234

Trung Quốc học (*)

52220215

Ngôn ngữ Trung Quốc (*)

52220204

Hán nôm

52220104

Quốc tế học

52220212

Đông phương học

52220213

Ngôn ngữ học

52220320

12

Tiếng Pháp

Sư phạm Tiếng Pháp (*)

52140233

Ngôn ngữ Pháp (*)

52220203

Quốc tế học

52220212

Đông phương học

52220213

Ngôn ngữ học

52220320

Minh Đức (tổng hợp)

Bình luận
vtcnews.vn