Giờ tốt, hướng tốt ra đường 3 ngày đầu năm

Giáo dụcChủ Nhật, 22/01/2012 04:00:00 +07:00

3 ngày Tết năm Nhâm Thìn đều không được tốt lắm, do đó nếu có việc cần làm thì nên chọn giờ tốt và hướng xuất hành tốt trong ngày.

3 ngày Tết năm Nhâm Thìn đều không được tốt lắm, do đó nếu có việc cần làm thì nên chọn giờ tốt và hướng xuất hành tốt trong ngày... Đó là ý kiến của GS.TSKH Hoàng Tuấn, giám đốc Trung tâm UNESCO Nghiên cứu và Ứng dụng Văn hóa Á Đông.

GS.TSKH Hoàng Tuấn cho biết, năm Nhâm Thìn - 2012 có Niên mệnh cửu tinh là Lục bạch - Kim tinh, thuộc quẻ Càn - Kim. Theo lý thuyết "Vận khi" thì thời tiết năm Nhâm Thìn thuộc năm tiểu hung: Hàn thủy tư thiên; Đại khí: Thấp thổ tại tuyền. Khí khắc vận, khí thịnh vận suy nên không có lợi cho công việc lớn, việc nhỏ có thể tiến hành. Khí hậu năm Nhâm Thìn sẽ biến thiên chủ yếu theo thấp thổ: Đầu năm mưa lạnh, cuối năm nóng ẩm, khí hậu thiên về ẩm thấp, dễ sinh các bệnh xương khớp, cảm sốt. Là năm "Lục bạch - Kim tinh" nên có lợi cho những nghề thuộc kim: Khai thác mỏ quặng, luyện kim, nghề kim hoàn, chế tác kim khí, máy móc... Lợi nhiều về hướng Tây Bắc.

 

Hướng tốt của năm:

Đại Cát hướng là Tây Bắc; Các hướng sinh vượng là: Chính Bắc, chính Tây, Đông Nam, Tây Bắc, Tây Nam, chính Đông; Các hướng hung kỵ: Chính Nam, Đông Bắc; Đích sát hướng: Đông Bắc.

Ba ngày Tết năm Nhâm Thìn xét theo cả 3 phương pháp thông dụng là: Vận Khí, Cửu tinh và “sinh khắc can chi”, đều thuộc ngày xấu. Ngày mồng 1 xấu nhất, mồng 2 - 3 tạm được.

Thời khắc đầu tiên của năm mới từ 23 giờ đêm 30 tháng Chạp năm Tân Mão đến 1 giờ sáng ngày mồng 1 tháng Giêng năm Nhâm Thìn - thuộc giờ Nhâm Tý ngày Nhị Hắc - là giờ xấu. Muốn tìm Giờ "xuất hành" tốt đầu năm thì nên chọn các giờ hoàng đạo và các hướng tốt trong ba ngày Tết ghi dưới đây.

Ngày mồng 1 Tết (23/1/2012):

Là ngày Quý Mùi, theo Cửu Tinh là ngày "Nhị Hắc - Quẻ Khôn", theo 28 sao là ngày Sao Trương, theo 12 Chỉ trực là ngày Trực Phá, theo "sinh khắc can chi" là ngày Chế Nhật - Tiểu hung... đều cho là ngày xấu hoặc rất xấu, chỉ duy nhất có phương pháp "Hoàng Đạo - Hắc Đạo" thì coi ngày mồng 1 Tết là ngày Ngọc Đường thuộc loại ngày tốt.

Tuy nhiên, trong dân gian, ngày mồng 1 là ngày nghỉ Tết đầu năm, thường ít khi tổ chức những việc lớn trong ngày này, nên chỉ cần chú ý thận trọng trong lời nói giao tiếp, khi đi chúc Tết hay khi thăm hỏi lẫn nhau. Còn muốn chọn may mắn trong xuất hành thì chọn hướng tốt trong ngày và chọn các giờ Hoàng Đạo ngày mồng 1 như sau: Giờ Dần (Kim Quỹ: 3 - 5 giờ sáng), giờ Mão (Kim Đường: 5 - 7 giờ), giờ Tỵ (Ngọc Đường: 9 - 11 giờ), giờ Thân (Tư Mệnh: 15 - 17 giờ), giờ Tuất  (Thanh Long: 19 - 21 giờ), giờ Hợi (Minh Đường: 21 - 23 giờ). Hướng tốt: Tây Nam (Sinh khí); Chính Nam (Diên Niên), Chính Bắc (Thiên Y), Đông Bắc (Phục vi). Hướng xấu: Đông Nam (Tuyệt mệnh); Chính Đông (Lục Sát);  Chính Tây (Ngũ Quỷ), Tây Bắc (Họa hại).

 

Ngày mồng 2 Tết (ngày 24/1/2012):


Là ngày Giáp Thân, thuộc "Tam Bích - Quẻ Chấn" (Dương Mộc), là ngày bình thường theo Cửu tinh, nhưng theo "sinh khắc can chi thì là ngày "Chế nhật - Tiểu hung"; Theo "Hoàng đạo - Hắc đạo" là ngày Thiên Lao, cũng rất xấu; Theo 28 sao là ngày sao Dực; Theo 12 Chỉ Trực là ngày Trực Nguy. Đây đều là những ngày thuộc loại  xấu, hay gặp trở ngại, mọi việc tốn công sức khó thành. Giờ khởi đầu của ngày là giờ Bính Tý. Sáu giờ Hoàng Đạo của ngày mồng 2 Tết như sau: Giờ Tý (Thanh Long: 23 - 1 giờ sáng), giờ Sửu (Minh Đường: 1 - 3 giờ), giờ Thìn (Kim Quỹ: 7 - 9 giờ), giờ Tị (Kim Đường: 9 - 11 giờ), giờ Mùi  (Ngọc Đường: 13 - 15 giờ), giờ Tuất (Tư Mệnh: 19 - 21 giờ).

Các hướng tốt để xuất hành là: Tây Nam (Sinh khí), Tây Bắc (Diên niên), Chính Đông (Thiên Y), chính Tây (Phục vị). Hướng xấu là: Chính Nam (Tuyệt mệnh), Đông Nam (Họa hại), Đông Bắc (Ngũ quỷ), Chính Bắc (Lục sát).

Ngày mồng 3 Tết (ngày 25/1/2012):

Là ngày Ất Dậu, thuộc "Tứ Lục - Quẻ Tốn" - Âm Mộc. Đây là ngày tương đối khá nhất trong 3 ngày Tết năm Nhâm Thìn. Theo Cửu Tinh là ngày Tứ lục (trung bình), 28 sao là ngày Sao Chẩn, theo 12 Chỉ Trực là ngày Trực Thành - tương đối tốt.

Tuy nhiên, theo “sinh khắc can chi” thì vẫn là ngày Chế Nhật - Tiểu hung.Theo Hoàng Đạo - Hắc Đạo là ngày Nguyên Vũ (xấu). Giờ bắt đầu là giờ Mậu Tý. Sáu giờ Hoàng Đạo ngày mồng 3 Tết là: Giờ Tý (Tư Mệnh: 23 - 1 giờ sáng), giờ Dần (Thanh Long: 3 - 5 giờ), giờ Mão (Minh Đường: 5 - 7 giờ), giờ Ngọ (Kim Quỹ: 11 - 13 giờ), giờ Mùi (Kim Đường: 13 - 15 giờ), giờ Dậu (Ngọc Đường: 17 - 19 giờ). Các hướng xuất hành có lợi: Chính Bắc (Sinh khí), Đông Nam (Diên niên), Tây Nam (Thiên y), Tây Bắc (Phục vị). Các hướng xấu gồm: Chính Nam (Lục sát), Chính Đông (Họa hại), Đông Bắc (Tuyệt mệnh), Chính Tây (Ngũ quỷ).

GS.TSKH Hoàng Tuấn khuyên: Khi có công việc cần ta không nên câu nệ quá vào việc xem ngày "tốt - xấu", bởi bất kể phương pháp tính ngày tốt, ngày xấu nào cũng đều có sai số và không có gì là tuyệt đối.

Theo Bee.net

Bình luận
vtcnews.vn