470 SV nhận giải “Tài năng khoa học trẻ Việt Nam"

Giáo dụcThứ Năm, 29/12/2011 06:34:00 +07:00

(VTC News)- Bộ GD&ĐT vừa công bố danh sách sinh viên đạt giải tài năng khoa học trẻ toàn quốc. Trong đó, 27 em với 13 công trình nghiên cứu giành được giải nhất

(VTC News)- Bộ GD&ĐT vừa công bố danh sách sinh viên đạt giải tài năng khoa học trẻ toàn quốc. Trong đó, 27 em với 13 công trình nghiên cứu giành được giải nhất.




Được biết, sẽ có 470 sinh viên với 199 công trình nghiên cứu khoa học giành giải thưởng và nhận bằng khen của Bộ. Trong đó, 27 sinh viên với 13 công trình giành giải nhất, 77 sinh viên với 30 công trình giải nhì.

Sinh viên tham gia nghiên cứu khoa học (Ảnh: Phạm Thịnh) 

17 giảng viên trực tiếp hướng dẫn sinh viên giành giải nhất và 20 trường đại học, học viện có thành tích xuất sắc trong hoạt động nghiên cứu khoa học của sinh viên được nhận bằng khen của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT.

“Tài năng khoa học trẻ Việt Nam” là giải thưởng danh giá dành cho sinh viên các trường đại học, học viện trên cả nước đã có công trình nghiên cứu khoa học xuất sắc, có tính ứng dụng cao. Giải thưởng do Bộ GD&ĐT phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ, Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam, Trung ương Đoàn... phối hợp tổ chức.


Năm nay, lễ trao giải được tổ chức vào 8h ngày 7/1/2012 tại hội trường ĐH Giao thông Vận tải Hà Nội.

Theo Bộ GD&ĐT, các công trình nghiên cứu khoa học của sinh viên tham gia xét Giải thưởng “Tài năng khoa học trẻ Việt Nam” được sắp xếp để xét thưởng theo 14 nhóm ngành:
1. Khoa học Tự nhiên 1 (TN1): Toán học, vật lý, cơ học.
2. Khoa học Tự nhiên 2 (TN2): Hóa học, sinh học và các khoa học trái đất.
3. Khoa học Kỹ thuật 1 (KT1): Điện, điện tử, cơ khí, luyện kim, kỹ thuật nhiệt, công nghệ vật liệu, tự động hóa, các quá trình công nghệ.
4. Khoa học Kỹ thuật 2 (KT2): Xây dựng, kiến trúc, mỏ, địa chất, giao thông, thuỷ lợi.
5. Khoa học Kỹ thuật 3 (KT3): Máy tính (khoa học máy tính, truyền thông và mạng máy tính, kỹ thuật phần mềm, hệ thống thông tin) và công nghệ thông tin.
6. Khoa học Kỹ thuật 4 (KT4): Công nghệ sinh học, công nghệ môi trường, công nghệ hóa học, công nghệ thực phẩm.
7. Kinh doanh và quản lý 1 (KD1): Tài chính - ngân hàng - bảo hiểm.
8. Kinh doanh và quản lý 2 (KD2): Kinh doanh, kế toán - kiểm toán, quản trị - quản lý.
9. Khoa học Xã hội 1 (XH1): Ngôn ngữ, văn học, khoa học chính trị,triết học, luật học.
10. Khoa học Xã hội 2 (XH2): Kinh tế học, xã hội học và nhân học, báo chí, lịch sử, văn hóa, nghệ thuật, thể thao, an ninh và trật tự xã hội, quân sự.
11. Khoa học Xã hội 3 (XH3): Khách sạn, du lịch, kinh tế gia đình và dịch vụ cá nhân, dịch vụ xã hội, dịch vụ vận tải (khai thác vận tải, kinh tế vận tải, khoa học hàng hải).
12. Khoa học Giáo dục (GD): giáo dục học; quản lý giáo dục; phương pháp giảng dạy các môn học; nội dung, chương trình các môn học, thiết bị dạy học; tâm lý giáo dục.
13. Khoa học Nông nghiệp, lâm nghiệp và ngư nghiệp (NLN)
14. Khoa học Y - Dược (YD) 



Phạm Thịnh


Bình luận
vtcnews.vn