ĐH Bách Khoa HN dự kiến tăng điểm chuẩn từ 0,5 - 1 điểm

Giáo dụcThứ Ba, 26/07/2011 05:47:00 +07:00

(VTC News)- Chiều nay 26/7, trường ĐH Bách khoa Hà Nội công bố điểm thi năm 2011. Năm nay, trường có 3 thủ khoa đạt 29 điểm, ngoài ra 2 á khoa đạt 28,5 điểm.

(VTC News)- Chiều nay 26/7, trường ĐH Bách khoa Hà Nội công bố điểm thi vào trường năm 2011. Năm nay, trường có 3 thủ khoa đạt 29 điểm, ngoài ra 2 á khoa đạt 28,5 điểm.

 

Ba thủ khoa của trường cùng đạt 29 điểm là thí sinh Phạm Mạnh Trường, SBD 11774, Nguyễn Đức Quyền, SBD 8897 và Phạm Văn Đình, SBD 2658. Như vậy, tính đến thời điểm hiện tại cả nước đã có 13 thủ khoa đạt tổng điểm 29 (chưa tính điểm ưu tiên). Hiện tại, vẫn chưa có thí sinh đạt điểm tuyệt đối 30/30 như mùa tuyển sinh năm 2010.

Theo thống kê, trường ĐH Bách Khoa Hà Nội có 155 thí sinh có tổng điểm từ 26 điểm trở lên và hơn 1.000 thí sinh có tổng điểm từ 22,5 điểm trở lên. Ngoài ra, có 6076/11.260 thí sinh có tổng điểm từ 15 điểm trở lên

Trao đổi với VTC News, ông Nguyễn Cảnh Lương, Phó Hiệu trưởng nhà trường cho biết: “Điểm thi của thí sinh năm nay vào trường cao hơn năm trước. Dự kiến điểm chuẩn của các nhóm ngành tăng từ 0,5 - 1 điểm. Trường sẽ công bố điểm chuẩn sau khi có điểm sàn của Bộ”.

Được biết, trường ĐH Bách khoa năm nay có 5.800 chỉ tiêu, trong đó 5.000 chỉ tiêu dành cho hệ ĐH và 800 chỉ tiêu cho hệ CĐ.

Trường ĐH Bách khoa Hà Nội xét điểm chuẩn trúng tuyển theo khối thi và nhóm ngành. Khối A: 01-06, khối D1: nhóm 06-07. Nhóm ngành kinh tế - Quản lý có điểm chuẩn riêng cho khối A và D. Nhóm 07 thi khối D1 xét điểm tiếng Anh nhân hệ số 2.

Bên cạnh điểm chuẩn cho từng nhóm ngành, Trường ĐH Bách khoa Hà Nội sẽ đưa ra điểm sàn cho mỗi khối thi. Thí sinh không đạt điểm chuẩn vào nhóm ngành đăng ký nhưng đạt điểm sàn của khối thi sẽ được xét tuyển vào một nhóm ngành hoặc chương trình có điểm chuẩn thấp hơn nếu thí sinh có nguyện vọng.

Thí sinh trúng tuyển vào ba nhóm ngành Cơ khí - Cơ điện tử - Nhiệt lạnh; Điện – Điện tử - Công nghệ thông tin - Toán tin; Hóa sinh – Thực phẩm - Môi trường sẽ được xếp ngành dựa trên nguyện vọng đăng ký và kết quả học tập năm thứ nhất (có xét đối tượng ưu tiên chính sách).

Thí sinh trúng tuyển vào ba nhóm ngành Dệt may - Vật liệu - Sư phạm kỹ thuật; Vật lý kỹ thuật – Kỹ thuật hạt nhân; Kinh tế quản lý sẽ được xếp ngành học hoàn toàn dựa theo nguyện vọng đăng ký.

Điểm chuẩn NV1 và NV2 của Trường ĐH Bách khoa Hà Nội năm 2010 để các thí sinh và quý phụ huynh tham khảo

Các ngành đào tạo

Mã ngành 

Khối thi

Điểm chuẩn NV1

-         Cơ khí với các ngành: CN chế tạo máy, Cơ khí chính xác và quang học, Cơ điện tử, Cơ kĩ thuật, Hàn và CN kim loại, CN chế tạo các SP chất dẻo, Máy và tự động thuỷ  khí, Động cơ đốt trong, Ôtô,  Kĩ  thuật  hàng  không, Kĩ thuật tàu thuỷ

100

A

18

-         Công nghệ nhiệt-lạnh

120

A

-         Điện với các ngành: Hệ thống điện, Thiết bị điện-điện tử, Tự động hóa XN công nghiệp, Điều khiển tự động, Kĩ thuật đo và Tin học công nghiệp

200

A

21

-         Điện tử-viễn thông với các ngành: Kĩ thuật điện tử-viễn thông, Kĩ thuật điện tử-hàng không, Kĩ thuật điện tử-tin học, Kĩ thuật điện tử-y sinh

210

A

-         Công nghệ thông tin với các ngành: Khoa học máy tính, Kĩ thuật máy tính, Hệ thống thông tin, Truyền thông và mạng máy tính, Công nghệ phần mềm

220

A

-          Toán ứng dụng với các ngành: Toán -Tin, Hệ thống thông tin quản lý.

230

A

-         Công nghệ hóa học với các ngành: CN Hữu cơ - Hoá dầu, CN Hợp chất cao phân tử, CN Điện hoá và Bảo vệ kim loại, CN Vật liệu silicát, CN Các hợp chất vô cơ và phân bón hoá học, Quá trình và thiết bị CNHH, Máy và thiết bị CN hoá chất - dầu khí, CN hoá dược, CN hoá giấy, CN In.

300

A

17

-         Công nghệ môi trường

320

A

-         Công nghệ sinh học (Công nghệ thực phẩm)

330

A

-         Công nghệ dệt-may và thời trang với các ngành: CN dệt, CN may, CN nhuộm và hoàn tất dệt

340

A

16

-         Khoa học và công nghệ vật liệu với các ngành: Kĩ thuật gang thép, Vật liệu kim loại màu và compozit, Vật liệu học, Xử lí nhiệt và bề mặt, Cơ học vật liệu và cán kim loại, Công nghệ và thiết bị gia công chất dẻo.

350

A

-         Sư phạm kỹ thuật

360

A

-         Vật lí kỹ thuật  và Kĩ thuật hạt nhân

400

A

17

-         Kinh tế và quản lý

500

A,D1

17

-         Tiếng Anh (chuyên ngành Tiếng Anh khoa học kĩ thuật và công nghệ)

600

D1

24 (môn Tiếng Anh nhân hệ số 2)

Điểm chuẩn NV2:

Hệ đào tạo

Nhóm ngành

Số lượng dự kiến

Điểm chuẩn NV2

Cử nhân kỹ thuật/

Kỹ sư

03

Hoá-Sinh-Thực phẩm-Môi trường

150

18

04

Dệt May-Vật liệu-SP Kỹ thuật

100

16

05

Vật lý kỹ thuật-Kỹ thuật hạt nhân

50

17

Cử nhân công nghệ

CN1

Cơ khí-Cơ điện tử-Nhiệt lạnh

200

15

CN2

Điện-ĐK&Tự động hoá-Điện tử Viễn thông-Công nghệ thông tin

17,5

CN3

Hoá-Sinh-Thực phẩm

16

Cao đẳng kỹ thuật

C11

Cơ khí-Cơ điện tử

200

10

C20

Điện-ĐK&Tự động hoá

10

C21

Điện tử-Viễn thông

10,5

C22

Công nghệ thông tin

11,5

Chương trình hợp tác đào tạo quốc tế

ITP

Chi tiết xem tại trang Web: www.sie.vn

 

Tra cứu kết quả tuyển sinh Đại học – Cao đẳng 2011 nhanh nhất tại: http://diemthi.vtc.vn   
 

Phạm Thịnh



Bình luận
vtcnews.vn