20 gương mặt ấn tượng 'Nữ sinh thanh lịch ĐH Quốc gia Hà Nội 2015'

Giáo dụcThứ Sáu, 30/01/2015 08:36:00 +07:00

Vòng sơ khảo Cuộc thi Nữ sinh thanh lịch ĐH Quốc gia Hà Nội diễn ra trong 15 ngày và sắp kết thúc, những thí sinh xinh đẹp nhất sẽ tỏa sáng trong đêm Chung khảo

Vòng sơ khảo của cuộc thi vẫn đang tiếp tục diễn ra. VTC News đã lựa chọn ra một số gương mặt ấn tượng của cuộc thi năm nay. Phạm Mai Hải Phượng, lớp QH2011 F2, khoa Ngôn ngữ và Văn hóa Pháp – Đại học Ngoại ngữ.

Vòng sơ khảo của cuộc thi vẫn đang tiếp tục diễn ra. VTC News đã lựa chọn ra một số gương mặt ấn tượng của cuộc thi năm nay. Phạm Mai Hải Phượng, lớp QH2011 F2, khoa Ngôn ngữ và Văn hóa Pháp – Đại học Ngoại ngữ.

Nguyễn Thị Hải Yến (1995), lớp K58A, Khoa Luật.

Nguyễn Thị Hải Yến (1995), lớp K58A, Khoa Luật.

Trần Thị Hiền Lương (1996), K59 Lưu Trữ Học – ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn.

Trần Thị Hiền Lương (1996), K59 Lưu Trữ Học – ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn.

Hoàng Ngọc Hải Yến (1993), K56-Triết Học – ĐH KH Xã hội và nhân văn.

Hoàng Ngọc Hải Yến (1993), K56-Triết Học – ĐH KH Xã hội và nhân văn.

Nguyễn Vũ Hồng Ngân (1995), lớp: K58-Khoa học quản lý chất lượng cao, ĐH Khoa học xã hội và nhân văn.

Nguyễn Vũ Hồng Ngân (1995), lớp: K58-Khoa học quản lý chất lượng cao, ĐH Khoa học xã hội và nhân văn.

Nguyễn Thị Hồng Ngọc (1995), khoa Quốc tế.

Nguyễn Thị Hồng Ngọc (1995), khoa Quốc tế.

Nguyễn Thị Kim Phượng (1996), lớp QH2014.C2 – Khoa Ngôn ngữ và Văn hóa Trung Quốc- Đại học Ngoại ngữ.

Nguyễn Thị Kim Phượng (1996), lớp QH2014.C2 – Khoa Ngôn ngữ và Văn hóa Trung Quốc- Đại học Ngoại ngữ.

Lê Hải Anh (1996), lớp K59A, khoa Luật.

Lê Hải Anh (1996), lớp K59A, khoa Luật.

Đinh Thị Mai Tân (1992), lớp 11F6, Khoa Ngôn ngữ và văn hóa Pháp – Đại học Ngoại ngữ.

Đinh Thị Mai Tân (1992), lớp 11F6, Khoa Ngôn ngữ và văn hóa Pháp – Đại học Ngoại ngữ.

Đào Thị Ngọc Anh (1995), K58 Du Lịch Học – ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn.

Đào Thị Ngọc Anh (1995), K58 Du Lịch Học – ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn.

Phạm Thị Liễu (1994), khoa Quốc tế.

Phạm Thị Liễu (1994), khoa Quốc tế.

Phạm Thị Hoài (1996) lớp QH2014.C1 ,Khoa Ngôn ngữ và Văn hóa Trung Quốc – Đại học Ngoại ngữ.

Phạm Thị Hoài (1996) lớp QH2014.C1 ,Khoa Ngôn ngữ và Văn hóa Trung Quốc – Đại học Ngoại ngữ.

Lại Phương Anh (1996), lớp Kinh Tế Phát Triển A, ĐH Kinh Tế.

Lại Phương Anh (1996), lớp Kinh Tế Phát Triển A, ĐH Kinh Tế.

Nguyễn Phương Thảo (1994), lớp QH2012.F1.E22, Khoa Sư phạm Tiếng Anh – Đại học Ngoại ngữ

Nguyễn Phương Thảo (1994), lớp QH2012.F1.E22, Khoa Sư phạm Tiếng Anh – Đại học Ngoại ngữ

Hoàng Tú Quyên (1995), K59 Khoa học Môi trường- ĐH Khoa học tự nhiên.

Hoàng Tú Quyên (1995), K59 Khoa học Môi trường- ĐH Khoa học tự nhiên.

Phạm Thảo Nguyên (1994), k57 Kĩ thuật Địa Chất- ĐH Khoa học tự nhiên.

Phạm Thảo Nguyên (1994), k57 Kĩ thuật Địa Chất- ĐH Khoa học tự nhiên.

Nguyễn Đàm Thùy Dương (1996) lớp QH2014.E7 ,Khoa Sư phạm Tiếng Anh – Đại học Ngoại ngữ.

Nguyễn Đàm Thùy Dương (1996) lớp QH2014.E7 ,Khoa Sư phạm Tiếng Anh – Đại học Ngoại ngữ.

Trịnh Trang Thu (1995) lớp K58-Quan Hệ Công Chúng, ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn.

Trịnh Trang Thu (1995) lớp K58-Quan Hệ Công Chúng, ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn.

Phạm Vân Quỳnh (1996), K59 Địa lý tự nhiên- ĐH Khoa học tự nhiên.

Phạm Vân Quỳnh (1996), K59 Địa lý tự nhiên- ĐH Khoa học tự nhiên.

Đỗ Thị Phương Thảo, lớp: K58CLC, Khoa Luật.

Đỗ Thị Phương Thảo, lớp: K58CLC, Khoa Luật.

Bình luận
vtcnews.vn